LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
LIÊN
KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Cơ thể đem lai
dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó
tự thụ phấn(hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai
phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1...có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện
tượng di truyền
A. độc lập. B.
tương tác gen. C. liên kết
không hoàn toàn. D. liên kết hoàn toàn.
Câu 2: Một cơ thể
chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy
xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = ABd = abD =abd
= 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 .
Kiểu gen của cơ thể đó là:
A. Aa B.
Aa C.
Dd D.
Dd
HD giải
- 3 cặp gen DHT cho 8 loại G, suy ra 2
cặp gen/ 1 cặp NST LK không hoàn toàn. Loại G chiếm tỷ lệ ít là G HV, nhiều là
G LK. Loại A và C.
- Xét B: Vì ABD là G LK (loại).
Chon đáp án D
Câu 3: Trình tự các
gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau : A – B : 8 đơn vị bản đồ;
A-C : 28 đơn vị bản đồ ; A-D : 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D:
33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A
– B – C. B. A – B – C – D. C. A – D – B – C. D. B – A – D – C.
HD giải
-
AB = 8 nên AB
-
AC=AB + BC nên ABC
-
BD = AB + AD nên DABC
Câu 4: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen
AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả
vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu
hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A.
5,25%. B. 7,29%. C.12,25%. D.16%.
HD giải
AB/ab x
Ab/aB, suy ra ab/ab = ab (LK) x ab (HV). Dựa vào bảng biến thiên
ta có f – f2 /4
-
Xét A: f – f2 /4 = 0.0525, f2 – f + 0.24 = 0, giải ta được f1
= 0,3; f2 = 0,7 ( loại). ĐA A
Câu 5: Xét cá thể có kiểu gen: Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với
tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần
lượt là:
A. 6,25% và 37,5% B. 15% và 35%. C. 12,5% và
25%. D. 7,5%
và 17,5%.
HD giải
Dựa vào dữ kiện đầu bài ta thấy
giao tử ABD (HV), aBd (LK), f = 0,3.
-
Xét giao tử ABD: AB = 0,15 x 0,5 = 0,075 = 7,5%. Suy ra
đáp án D
Câu 6: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy
định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả
hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả
tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn.
Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
A. , f = 20%, xảy ra ở một giới. B.
, f = 20%, xảy ra ở hai giới.
C. , f = 20%, xảy ra ở một giới. D.
, f = 20%, xảy ra ở hai giới.
HD giải
-
Tỷ lệ ab/ab = 40/200 = 0,2.
-
Đáp án A loại vì HVG ở 1 giới không xuất hiện KH thấp, BD
-
Xét đáp án B: ab/ab, f = 0,2 suy ra 0,4 x 0,4 = 0,16 khác
0,2 (loại)
-
Xét đáp án C: ab/ab, f = 0,2, HVG 1 giói suy ra 0,5 x 0,4
= 0,2 . ĐA C
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong
giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên
thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
trên.
HD giải
Ab/aB x Ab/aB; f = 0,18 suy ra ab/ab = f2 / 4 = 0,182
/ 4 = 0,0081 = 0,81% = 0,81 x 10000/100 = 81 hạt. ĐA C
Câu 8: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt
dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này
thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự
thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240
cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn
và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai
là:
A. , f = 20% B.
, f = 20% C.
, f = 40% D.
, f = 40%
HD giải
F thu được 240 hạt tròn muộn suy
ra tỷ lệ tròn muộn ( A-bb) = 240/1000 = 0,24. Xảy ra 2 TH AB/ab x AB/ab hoặc
Ab/aB x Ab/aB.
- Xét đáp án A: A-bb = (f + f –
f.f)/ 4 = (0,2 + 0,2 – 0,04)/ 4 = 0,09 khác 0,24 (loại)
- Xét đáp án B: A-bb = (1-f.f)/4
= (1-0,04)/4 = 0,24. Đáp án B
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm
trên cùng một cặp nhiễm
sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời
con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả
tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên
là
A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%.
HD giải
Ab/ab = 60/1000 = 0,06. Vì xuất
hiện KH aabb nên cây DHT có thể có KG AB/ab hoặc Ab/aB; cây aaB- có KG aB/ab
suy ra có 2 trường hợp:
+ AB/ab x Ab/ab suy ra ab/ab = (
ab (LK) x ab (HV) ) + (ab (LK) x ab (LK)
+ Ab/aB x aB/ab suy ra ab/ab = (
ab (HV) x ab (lk)) + ( ab(HV) x ab (HV))
- Gọi f là tần số HVG. Xét TH 1
ta có:
Ab/ab = [(1-f)/2 x (1-f)/2] +
[(1-f)/2 x f/2] = 0,06. Giải ta được f = - 0,76 ( loại)
- Xét trường hợp 2: [f/2 x
(1-f)/2] + f/2xf/2 = 0,06. Giải ta được f = 0,24 = 24%. ĐA C
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được
F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột
biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố,
mẹ
trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab.
HD giải
Lai cây cao, đỏ với thấp, trăng
là phép lai phân tích thu được tỷ lệ 3:3:1:1 loại A và B.
Vì aabb = 0,125 < 0,25 nên là
KH hoán vị suy ra KG của cao, đỏ là Ab/aB. Đáp án C
Câu 11: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với
thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu
được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen
của bố mẹ là
A. AB x AB hoặc
AB x AB . B. AB x
ab hoặc Ab x
aB.
AB ab ab ab ab
ab Ab ab
C. Ab x
aB hoặc AB x
ab. D. Ab x Ab hoặc
AB x Ab .
aB aB ab Ab aB aB ab aB
HD giải
Lai 2 tính trạng F1 thu được 3 KH suy ra tuân theo quy luật LKG.
Tỷ lệ KH là 1:2:1 suy ra P có KG Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x Ab/aB
Câu 12: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B,
C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD.
HD giải
+ AB = 1,5 suy ra AB
+ AC = AB + BC suy ra ABC
+ DC = DB + BC suy ra DABC. Đáp
án B
Câu 13: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng,
khi giảm phân tạo giao tử ABD =
15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa; f = 30%. B. Aa; f = 40%. C. Aa; f = 40%. D. Aa; f = 30%.
HD giải
ABD = 15% = 0,5 x % BD
+ Xét đáp án A: ABD = 0,5 x f/2 = 0,5 x 0,15 = 0,075 khác 0,15 (
loại)
+ Xét đáp án B: ABD = 0,5 x f/2 = 0,5 x 0,2 = 0,1 khác 0,15 (
loại)
+ Xét đáp án C: ABD = 0,5 x (1- f)/2 = 0,5 x 0,3 = 0,075 khác
0,15 ( lấy)
Câu 14: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh
dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết
rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36%
hoặc 40%.
HD giải
Aabb = 0,09 ( ruồi giấm đực không
có HVG) suy ra ab/ab = ab (LK) x ab (LK) hoặc ab(HV) x ab(LK)
+ Xét trường hợp 1: (1-f)/2 x 0,5
= 0,09 suy ra f = 0,64 > 0,5 ( loại)
+ Xét trường hợp 2: f/2 x 0,5 =
0,09 suy ra f = 0,36. Đáp án C
Câu 15: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp
NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2
cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.
HD giải
2n = 24 suy ra n = 12 cặp NST. 4
cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau giảm phân có TĐC xảy ra ở 2 cặp suy ra
2 cặp không có TĐC vì đồng dạng nên coi là 1 cặp, do đó số cặp NST không có TĐC
là 9 cặp giảm phân tao 29 loại G. Số cặp có TĐC là 2 nhưng vì tương
đồng nên tính 1 cặp giảm phân tạo 22 = 4 loại giao tử trong đó có 2 loại giao tủ LK giống cặp NST
không có TĐC, chỉ có 2 loại giao tư HV là khác nên tổng số loại giao tử tối đa
được tạo thành là: 29 x 2 = 512 x 2 = 1024. Đáp án C
Câu 16: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li
độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ
hợp gen cả hai bên.
B. 2 gen quy định 2 tính
trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen quy định 2 tính
trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả 2 bên.
D. 2 gen quy định 2 tính
trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
Câu 17. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị
gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?
A. 4 loại trứng. B. 8 loại trứng. C. 1 loại trứng. D. 2 loại trứng.
Câu 18. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự
thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời
con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây
lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá
trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều
giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen
là
A. ; f = 20%; B. ; f = 40%; C. ; f = 20%;
D. ; f = 40%;
HD giải
Cao/lùn = 3/1 suy ra cao trội, lùn lặn. Trong/đục
= 3/1 suy ra trong trội, đục lặn. Tỷ lệ lùn, đục (aabb) = 41/1004 ~ 0,04 <
0,0625. ví P tự thụ phấn nên P có KG Ab/aB x Ab/aB suy ra aabb = f2/4
= 0,04 giải ta được f = 0,4 = 40%. Đáp án B.
Câu 19. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình
giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số
loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại. B. 216 loại. C. 213 loại. D. 214 loại.
HD giải
2n = 20 suy ra n = 10 cặp trong đó 4 cặp không có
TĐC tạo 24 loại giao tử; 6 cặp có TĐC tạo ra 22x6 loại
giao tử. Nên tổng số loại giao tử được tạo ra là: 24 x 212
= 216. Đáp án B
Câu 20. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết
quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen.
Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để
thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8. B.16. C.32. D. 12.
HD giải
Đáp án D vì có 1/3 TB xảy ra HVG chỉ
có ĐA D chia 3 mới được chăn.
Câu 21. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng.
Cho cá thể có kiểu gen tự thụ
phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen
đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số
đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu
được ở F1.
A. 51%. B. 24%. C. 32%. D. 16%.
HD giải
P: Ab/aB x Ab/aB; f= 0,2. Tỷ lệ KG Ab/aB ở F1
= (0,4 x 0,4)x2= 0,32=32%. ĐA C
Câu 22. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra
hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen
trên NST là :
A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 A0. C. 20% và 20A0.
D. 10% và 10 cM.
HD giải
Tính f theo công thức ( trang 53- tài liệu)
F= (số TB SD có TĐC)/(2x TS TB SD tham gia GP) =
400/(2x2000) = 0,1 = 10%= 10cM. ĐA D
Câu 23. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương
phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn
toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1.
Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2
tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%. B. 54%. C.
42%. D.
19%.
HD giải
- aabb = 4% = 0,04 <
0,062. Vì F1 lai với nhau nên F1 có KG Ab/aB x Ab/aB suy
ra tần số HVG được tính như sau: f2/4 = 0,04 từ đó tính được f = 0,4
- Tỷ lệ KH trội 2 tính trạng A-B- = (2+f1.f2)/4
= ( 2 + 0,4.0,4)/4 = 0,54 = 54%
Câu 24. Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các
loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD
= Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd =
abD = abd = 4,5%.
C. ABD
= Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd
= 9,0%.
HD giải
Dd, giao tử HV: ABD, Abd, abD, abd = f/2x0,5= 0,18/2*0,5 =
0,045 = 4,5%. ĐA B
Câu 25: Cho các cơ thể có kiểu
gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo
ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09.
Phép lai nào sau đây không giải thích
đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả
2 bên.
B.
P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%
C. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen
không xẩy ra hoán vị gen
D. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%
HD giải
- aabb = 0,09. 0,0625 < 0,09<
0,125 do đó xảy ra 2 trường hợp:
+ P: AB/ab x Ab/aB hoặc P: AB/ab x AB/ab. Dúng phương pháp
loại trừ ta dễ nhận thấy ĐA B không phù hợp. Chọn B
Câu 26: Một loài hoa: gen A:
thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong
di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb
xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân
thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. B. C. D.
HD giải
+ Xét đáp án A: Loại vì Fb không xuất
hiện KH thấp, đơn, trắng
+ Xét đáp án B: Loại vì Fb không xuất
hiện KH thấp, kép, đỏ
+ Xét đáp án D: Loại vì Fb không xuất
hiện KH thấp, đơn, trắng. Chọn đáp án C
Câu 27: Ở
một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như
vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 18 cM. B. 9 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM.
HD giải
- f = 360/(2*2000) = 0,09 = 9% = 9cM
Câu 28: Cho
biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở
phép lai:Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị
gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%
HD giải
Xét từng cặp ta có: +
AB/ab x AB/ab với f = 0,2. Suy ra tỷ lệ A-B- = (3-f-f+f.f)/4 = 0,66
+ Dd x dd suy ra tỷ lệ D-
= 0,5
- Tỷ lệ KH A-B-D- = 0,66
* 0,5 = 0,33 = 33%
Câu 29. Quá trình giảm ở cơ thể
có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị
với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A
. ABD =
Abd = aBD = abd = 6,25% B . ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
C . ABD = aBD = Abd = abd
= 12,5% D . ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
HD giải
Câu 30: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi
giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 20
cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là
A
6. B 16. C 12. D 4.
HD giải
- 1 TB sinh dục đực
giảm phân cho 4 tinh trùng, 3 TB giảm phân cho 3*4 = 12 tinh trùng. ĐA C
Câu 31. Ở phép
lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng
hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 20%.
HD giải
+ AB/ab x AB/ab Vì ruồi giấm đực không có HVG
nên ta có: ab/ab = (1-f)/2*0,5
+ XDXd x XDY
suy ra Xdy = 0,5
Tỷ lệ KH
lặn cả 3 tính trạng là: (1-f)/2*0,5 *0,5 = 0,04375. Giải ta được f = 0,3 = 30%.
ĐA B
Câu 32. Cơ thể chỉ có hoán vị gen ở
B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là
A.
20%. B.
10%. B.
15%. D. 5%.
HD giải
- Xét cặp gen AB/ab, f = 0,2 suy ra %
Ab = 0,1
- Xét cặp gen CD/cd không có HVG suy
ra % CD = 0,5
Tỷ lệ giao tử Ab CD =
0,1*0,5 = 0,05 =5%
Câu 33. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen
B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: cho
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
tỉ lệ 15%.
Tính theo lí thuyết, tần
số hoán vị gen là
A. 20%. B.
18%. C. 15%. D.
30%.
HD giải
-
Xét phép lai AB/ab x AB/ab ví ruồi giấm đực
không có HVG nên tỷ lệ KG ab/ab = (1-f)/2*0,5
-
Xét phép lai + XDXd x XDY
tỷ lệ KH mất đỏ = ¾ = 0,75
-
Tỷ lệ KH thân đen, cụt, mắt đỏ = (1-f)/2*0,5*0,75
= 0,15 từ đó tính được f = 20%
Câu 34.Ở ruồi giấm,
tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội
hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng
nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân
xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái
F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ
lệ
A.20%. B.10%. C.30%. D.15%.
HD giải
Quy ước A-xám, a-đen; B-dài, b- ngắn.
Theo bài ra ta có SĐL:
Pt/c:
AB/AB x ab/ab được F1: AB/ab. F1 cái AB/ab x đực aB/ab. F2 xám, ngăn (Ab/ab)
= 0,2 * 0,5 = 0,1 = 10%. ĐA B
Câu 35. Hai gen A
và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định
một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội
(A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%.
HD giải
A cách B
40 cM suy ra f = 40% = 0,4.
P:
Ab/aB x
Ab/ab suy ra tỷ lệ KH A-B- = (% AB * % ab) + ( % AB 8 % Ab) + (% aB * %
Ab)= 0,35=35%
Câu 36. Một cá
thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ
lệ loại giao tử abD là :
A. 5% B. 20% C. 15% D. 10%.
HD giải
Câu 37: Theo dõi sự di truyền
của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn.
Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì
kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. x ; hoán vị 2 bên với f = 25% B. x ; f = 8,65%
C. x ; f = 25% D.
x ; f = 37,5%
HD giải
Tỷ lệ aabb = 3/16 = 0,1875.
-
Xét đáp án A: aabb = (1-0,25)/2* (1-0,25)/2 = 0,140625 khác 0,1875 (loại)
-
Xét đáp án B: aabb = 0,0865/2*0,0865/2 = 0,001870 khác
0,1875 (loại)
-
Xét đáp án C: (1-0,25)/2*0,5 = 0,1875. ĐA C
Câu 38: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới
với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở
đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 %
HD giải
- Xét phép lai AB/ab x
AB/ab, f = 0,2, HVG 2 bên: Tỷ lệ KH aaB- = (f+f-f*f)/4 = (0,2+0,2-0,04)/4 =
0,09
- Xét phép lai Dd x dd:
Tỷ lệ D- = 0,5
- Tỷ lệ KH aaB-D- =
0,09*0,5 = 0,045 = 4,5%. ĐA C
Câu 39: ở lúa A: Thân
cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt
dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau
trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân
là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
HD giải
- Tỷ lệ aabb = 640/4000 =
0,16. 0,125 < 0,16 < 0,25 nên
F1 có KG AB/ab x AB/ab. Tần số HVG tính theo công thức sau: aabb =
(1-f-f+f*f)/4, ta có (1-2f+f2)/4 = 0,16. giải ta được 2 nghiệm f1
= 1,8 > 0,5 loại và f2 = 0,2 = 20%. ĐA C
Câu 40: Ở ớt, thân
cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b).
Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp
gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao,
đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A P
dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%.
B Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P
dị hợp tử chéo
C P
dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới
tính
D Ở
P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn.
HD giải
Câu 41: Ở cà
chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy
định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai
phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp,
quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1
có kiểu
gen và tần số hoán vị gen là
A. , 20 % B.
, 20 % C. , 10 % D. , 10 %
HD giải
Tỷ lệ KH thấp, BD (aabb) = 200/2000 = 0,1. Vì là lai phân
tích, tỷ lệ KH lăn = 0,1 < 0,25 là KH hoán vị, nên KG của F1 là
Ab/aB x ab/ab, Fa: ab/ab = f/2 * 1 = 0,1 => f = 0,2 = 20%. ĐA A
Câu 42: Một cơ thể có kiểu gen
AB // ab nếu có 200 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có
100 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen
ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị gen
là:
A. 25%.
B. 50%. C. 12,5%. D. 75%.
HD giải
Câu 43: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B),
cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai
giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen với ruồi giấm cái dị
hợp tử, ở F2 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi giấm cái dị hợp tử
đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau
A. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
B. hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.
C. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
D. hoặc hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
HD giải
- F2 có tỷ lệ 3 X-D : 1
X-C. Phân tích ta thấy:
+ Hạn chế BDTH => là hiện tượng LKG
+ Xám = 100% => Ruồi cái có KG AA hoặc Aa
+ Dài / cụt = 3:1 => ruồi cái có KG Bb
+ Tổng hợp 2 trường hợp ta có KG của ruồi cái DHT là: AB/Ab hoặc AB/ab hoặc
Ab/aB.
Chọn đáp án D
Câu 44: Cho 2 cây P đều dị hợp
về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây
có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P
còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên
kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
HD giải
- aabb = 0,15. 0,125 < 0,15 < 0,25 => P: AB/ab x AB/ab. Loại B vì
chắc chắn có HVG
+ Xét đáp án A: ab/ab = 0,3 * 0,5 = 0,15. Chọn A
Câu 45: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và
không xảy ra ở nguyên phân?
A. Nhân đôi. B. Co xoắn. C. Tháo
xoắn. D. Tiếp hợp và trao đổi
chéo.
Câu 46: Một cơ thể chứa các cặp
gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD
= 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá
trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD =
7,5%. B. Giao tử aE bd
= 17,5%. C. Giao tử ae BD = 7,5%. D.
Giao tử AE Bd = 17,5%
. HD
giải
Vì HVG chỉ xảy ra ở cặp gen Aa nên giao tử BD là giao tử LK có tỷ lệ 0,5 suy
ra tỷ lệ giao tử AE = 0,175/0,5 = 0,35 > 0,25 là giao tử LK => giao tử LK
còn lại là ae, giao tử HV là aE và Ae có tỷ lệ = 0,15. Dùng phép thử dễ dàng
chọn được đáp án A
Câu 47: .Ở một loài thực vật: A
- lá quăn trội hoàn toàn so với a – lá thẳng; B- hạt đỏ trội hoàn toàn so với b
– hạt trắng. Khi lai hai thứ thuần chủng của loài là lá quăn, hạt trắng với lá
thẳng, hạt đỏ với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được 20 000 cây,
trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Số lượng cây lá thẳng, hạt trắng là
A. 1250. B. 400. C. 240 D. 200
HD giải
- Tỷ lệ lá quăn, trắng (A-bb) = 4800/20000 = 0,24 đây là
tỷ lệ của HVG.
- Vì Pt/c: Ab/Ab (quăn, trắng) x aB/aB (thẳng, đỏ) =>
F1: Ab/aB x Ab/aB => số
lượng thẳng, trắng (aabb) = (f*f)/4. Tính f: Dựa vào CT A-bb = (1-f*f)/4, ta có
(1-f2)/4 = 0,24 tính được f = 0,2, thay vào (f*f)/4 ta được:
0,2*0,2/4=0,01 = 1% = 200. ĐA D
Câu 48: F1 có kiểu gen AB
De, các gen tác động riêng rẽ, trội lặn hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo
ở 2
ab dE
giới. Cho F1 x F1 . Số loại kiểu gen ở F2 là
A. 20. B. 100. C. 81. D. 256.
HD giải
- Phép lai AB/ab x AB/ab
cho số loại KG là 9
- Phép lai De/dE cho số
loại KG là 9
ð số loại KG ở F2
là: 9*9 = 81
Câu 49: Khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm F1 người
ta thu được thế hệ lai như sau:
70% thân xám, cánh dài; 20% thân đen, cánh ngắn; 5% thân
xám, cánh ngắn; 5% thân đen, cánh dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1
lần lượt là
A. Ab/aB ;
20%. B. AB/ab; 20%. C. Ab/aB; 10%. D.AB/ab; 10%.
HD giải
Phân tích ta được: Xám/đen = 3/1 => xám trội so với
đen; dài/ngắn = 3/1 => dài trội so với ngắn. Tỷ lệ ruồi đen, ngắn (ab/ab) =
20/100 = 0,2 = %ab *0,5 (vì ruồi giấm đực không có HVG) => %ab = 0,2/0,5 =
0,4 > 0,25 => là tỷ lệ giao tử LK => KG ruồi F1 là AB/ab.
Tỷ lệ giao tử HV = 0,5-0,4=0,1 => f = 0,1*2 = 0,2 =20%. ĐA B
Câu 50.: Cho hai cây F1 đều dị
hợp tử hai cặp gen lai với nhau F2 thu được
15% số cây có kiểu hình mang hai tính trạng lặn. Kết luận đúng đối với
F1 là
A. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.
B. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.
C. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 40%.
D. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 15%.
HD giải
- aabb = 0,15.
+ xét đáp án A: Nếu giao tử ab
ở cây hoán vị là giao tử LK thì % aabb = 0,3*0,5 = 0,15 phù hợp đầu bài =>
chọn A.
Câu 51: Ở 1 loài
thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai
cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm,
quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể
khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả
chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai
của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
A. AaBb(F1)
x aabb, phân li độc lập B. (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%
C. (F1) x , hoán vị với tần số 15%
D. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
HD giải
F1 thu được 4 KH với tỷ
lệ bất kỳ => là tỷ lệ của HVG loại A. Tỷ lệ KH chín muộn, chua (aabb) = 7,5%
= 0,075.
+ Xét B: aabb = % ab (HV)* ab = 0,15 /2*1 = 0,075 phù hợp với KQ đầu
bài=> chọn B
Câu 52: Lai phân tích ruồi giấm
dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình
như sau: A-B-D- 160 ; A-bbdd: 45 ; aabbD- 10 ;
A-B-dd: 8 ; aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ; A-bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của
3 gen trên NST
A. BAD. B. Abd. C. ADB. D. ABD.
HD giải
Vì
lai phân tích thu được 8 KH => cơ thể dị hợp cho 8 loại giao tử, tỷ lệ các
loại KH ở Fa phụ thuộc hoàn toàn vào tỷ lệ các loại giao tử của cơ thể DHT, KH
nào có tỷ lệ cao thi giao tử đó là giao tử LK, KH nào có tỷ lệ thấp thi giao tử
đó là giao tử HV. Từ phân tích trên ta thấy:
+
A-B-D- = 160 => Giao tử ABD là giao tử liên kết = 160/530 = 0,30
+
aabbdd = 155 => giao tử abd là giao tử LK = 155/530 = 0,30
+
A-bbdd = 45 => G Abd (HV giữa A và B) = 45/530 = 0,09
+
aaB-D- = 48 => G aBD ( HV giữa A và B) = 48/530 = 0,09
+
A-B-dd = 8 => G Abd ( HV giữa B và D) = 8/530 = 0,02
+
aabbD- = 10 => G abD (HV giữa B và D) = 10/530 = 0,02
+
A-bbD- = 51 => G AbD (TĐC kép) = 51/530 = 0,1
+
aaB-dd = 53 => G aBd (TĐC kép) = 53/530 = 0,1
Vậy
khoảng cách giữa:
+
A và B là: 0,09 + 0,1 = 0,19
+
B và D là: 0,02 + 0,1 = 0,12
+
hai đầu mút A và D là: 0,19 + 0,12 = 0,31
Vây
trình tự sắp xếp của 3 gen trên NST là: ABD. Đáp án D
Câu 53: Cho biết mỗi tính trạng
do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:
Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới
với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở
đời con chiếm tỷ lệ
A. 30% B. 35% C. 33% D.
45%
HD giải
- Xét phép lai: AB/ab x AB/ab, f = 0,2. KH A-B- = (3-f-f+f*f)/4 =
(3-0,2-0,2+0,2*0,2)/4 = 0,66
- Xét phép lai: Dd x dd => D- = 0,5
- KH A-B-D- = 0,66*0,5 = 0,33
Câu 54. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị
hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng,
bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ
giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B. AB
= aB = 50%.
C.Ab =aB =35%;AB = ab =
15%. D. AB = ab =42,5%;Ab
= aB = 7,5%.
HD giải
- Vì bướm tằm hoán vị gen
chỉ xảy ra ở tằm đực
- F2 kén vàng,
BD (aabb) = 0,075 => ab/ab = %ab (đực) x % ab (LK cái) => %ab (đực) = 0,075/0,5
= 0,15<0,25 => là giao tử HV => giao tử HV là AB = ab = 0,15; giao tử
LK là Ab = aB = 0,35. ĐA C
Câu 55. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp;
B: Hạt dài trội so với b: Hạt
tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ
phấn thu được F2 gồm 4000 cây
với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết
diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số
hoán vị gen là:
A. 10%. B.
16%. C. 20%. D. 40%.
HD giải
- Tỷ lệ thấp, tròn (aabb)
= 640/4000 = 0,16 > 0,125 và < 0,25 => P : AB/ab x AB/ab =>
ab/ab = (1-f-f+f*f)/4 => (1-f-f+f*f)/4 = 0,16. Giải ta được 2 nghiệm :
+ f = 1,8 > 0,5 (loại)
+ f = 0,2 = 20%. Chọn C
Câu 56: Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, tần số
hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai
mang kiểu gen sinh ra có tỉ lệ:
A. 4% B.
10% C. 10,5% D. 8%
HD giải
- F mang KG Ab/ab = % GLK * % GHV =
0,35 * 0,15 = 0,0525 = 5,25%. Khi lai Ab/aB x Ab/aB, F thu được 2 KG Ab/ab
=> Tỷ lệ KG Ab/ab = 2*5,25 = 10,5%. Đáp án C
Câu 57:Lai hai cá thể đều
dị
hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm
trên
một cặp nhiễm
sắc
thể thường
và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả
bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả
bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ
với tần số 40%.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc
mẹ với tần số 16%.
HD giải
- Vì aabb = 0,04
- Xét A: + Nếu ab/ab = ab(LK) * ab(LK)=> 0,4*0,4 =
0,16 khác 0,04
+ Nếu ab/ab = ab (HV)*ab(HV) => 0,1*0,1 = 0,01 khác
0,04.
+ Nếu ab/ab = ab (HV)*ab(HV) => 0,1*0,4 = 0,04 = 0,04.
- Xét B: + Nếu ab/ab = ab(LK) * ab(LK)=> 0,42*0,42 =
0,1764 khác 0,04
+ Nếu ab/ab = ab (HV)*ab(HV) => 0,08*0,08 = 0,0064
khác 0,04.
+ Nếu ab/ab = ab (HV)*ab(LK) => 0,08*0,42 = 0,0336
khác 0,04.
Vậy B không phù hợp. Chọn B
Câu 58: Trong trường hợp các
gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các
tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép
lai (ABD/ abd) x (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả
của:
A. tương tác gen. B. gen đa hiệu. C.
lai hai tính trạng D. lai một tính trạng.
HD giải
- Vì LKG hoàn toàn nên
mỗi bên cho 2 loại G, nên kết quả phân li KG và KH giống như lai 1 cặp TT. Chọn
D
Câu 59. Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám,
a: thân đen; B: cánh dài; b: cánh cụt. Các gen cách nhau 18 centimogan(cM). Lai
giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1
toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi
đực chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân xám, cánh cụt: 50% thân
xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen của ruồi đực F1
đem lai?
A. B. C. D.
HD giải
- F2 thu được
tỷ lệ 1:2:1 là tỷ lệ LHG. Vì P: AB/AB x ab/ab => F1 : AB/ab =>
KG của ruồi đực là Ab/aB. Chọn A
Câu 60. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp;
B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương
đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu
được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân
thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1
với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. . f = 40% B. . f = 20% C. . f = 20% D.
. f = 40%
HD giải
- Tỷ lệ thấp, BD (ab/ab)
= 45/500 = 0,09. 0,0625<0,09<0,125. Vì F1 giao phấn nên F1
có KG giống nhau => F1 có KG AB/ab=> aabb= (1-f-f+f*f)/4 =
0,09. Giải ta được 2 nghiệm f = 1,6 >0,5 (loại) và f= 0,4 = 40%. Chọn D
Câu 61. Khi cơ thể F1 chứa
3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với số lượng và thành phần
gen như sau: ABD = 50, ABd = 200, aBD
=50, aBd = 200, Abd =50, AbD =200, abd = 50, abD = 200. Kiểu gen của cơ thể F1
và tần số trao đổi chéo là:
A. Aa.BD/bd. f = 20 B. Aa.Bd/bD. f = 25 C.
Aa.Bd/bD. f = 10 D. Aa.bD/Bd. f = 20
HD giải
Dựa vào các phương án trả lời ta thấy trong 3 cặp gen có cặp Aa PLĐL, 2 cặp còn lại HVG.
- Tỷ lệ giao tử abd = 50/800 = 0,0625 => bd = 0,0625/0,5 = 0,125
<0,25 là giao tử hoán vị => 2 cặp gen còn lại là dị hợp tử chéo (Bd/bD).
- Tính f: Giao tử bd = 0,125 => f = 0,125*2 = 0,25 = 25%. Chọn B
Câu 62: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được
F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5%
cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột
biến xảy ra. Hai tính trạng
này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân ly độc lập B.
Liên kết gen C. Hoán vị gen D.
tương tác gen
HD giải
- Lai 2 TT, lai phân tích, F thu
được 4 KH có tỷ lệ khác 1:1:1:1 => Hoán vị gen
Câu 63: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả
hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một
hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây
dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây
thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết
các gen quy
định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép
lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
ABD AbD Bd
Bd ABd Abd AD AD
A. × . B. Aa × Aa. C. × . D. Bb × Bb.
abd aBd bD bD abD aBD ad ad
HD giải
- Có mặt A-B-
cho thân cao, còn lại cho thân thấp => tuân theo QL tương tác bổ sung
- D – đỏ, d-
trắng theo QL phân ly
Phân tích
từng cặp TT ta được:
+ Cao/thấp =
9: 7 = 16 = 4 x 4 => 2 cặp gen Aa và Bb di truyền riêng rẽ (nằm trên 2 cặp
NST khác nhau) => loại A và C
+ Đỏ/ trắng =
3/1 , F xuất hiện KH thấp, trắng => gen d LK hoàn toàn với a hoặc b
Từ phân tích
trên ta chọn D
Câu 64: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen
không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời
cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn
và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có
2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng
: 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. B.
C.
D.
Giải:
*Hinh dạng quả: Dẹt : tr n : d i =
9:6:1 => F1 dị hợp 2 cặp gene. Tính trạng do 2 gene phân ly độc lập
với nhau tương tác quy định.
*Màu sắc hoa: Trắng : Đỏ = 9 : 7
=> F1 dị hợp 2 cặp gene. T nh trạng do 2 gene phân ly độc lập với nhau tương
tác quy định.
Trong khi chỉ do 3 gene quy định.
Vậy đã có 3 gene và có 1
gene tác động đa hiệu tới cả hình dạng quả và
mầu sắc hoa.
F2 có 6 + 5 + 3 + 1 + 1 = 16 tổ hợp. Vậy 3 gene
cùng nằm trên một cặp và 2 gene nằm trên
một cặp liên kết hoàn toàn với nhau.
Do vai trò của A, B như nhau nên A và D có thể cùng nằm trên một cặp hoặc B và D có
thể cùng nằm
trên một cặp. Từ đó thấy đáp án B và D giống nhau (loại).
tỉ lệ KG ở F1 là
6:5:3:1:1 vậy F1 có 16 tổ hợp = 4x4 vậy P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy
định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng hạt
Xét kiểu hình quả dài, hoa đỏ ở F1 có KG là tổ hợp giữa aabb và D- nên có KG là
hoặc từ đây ta kết luận a liên kết hoàn toàn với D
hoặc b liên kết hoàn toàn với D.vậy P có thể
là hoặc căn cứ vào đáp án, đáp
án đúng là A
Câu 65: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao,
hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa
trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa
trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A. B.
C.
D.
HD: Tỉ lệ F1 : 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài
; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199
cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100
cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn ≈ 3 : 1: 6 : 2 : 3 : 1
= (1:2:1)(3:1) => có 16 tổ hợp kết luận có 2 cặp gen
cùng nằm trên 1 cặp NST F1 dị hợp 3 cặp gen:
Xét Kh cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn là tổ hợp của
aa,bb,D-
Nhận xét a và b không cùng nằm trên 1 cặp NST vì nếu
chúng lk thì thế hệ sau sẽ có KH thấp, trắng, dài (F1 ko có)
Vậy chỉ có thể a lk với D hoặc b lk với D
TH1: Xét a lk với D KG của P là tỉ lệ đời con là
(1cao, dài: 2 cao tròn: 1 thấp tròn)(3 đỏ: 1 trắng)=3cao,
đỏ, dài: 1cao, trắng, dài: 6cao, đỏ, tròn: 2 cao, trắng, tròn: 3 thấp đỏ tròn:
1 thấp trắng tròn . Đúng với kết quả F1 vậy KG p là (dị hợp tử chéo) ko
cần xét TH2→ đáp án B
Câu 66: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so
với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân
cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu
hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả
hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A.1% B. 66% C. 59% D. 51%
Giải:
+ Vì số cây có KG thân thấp, quả vàng thu được
ở F1 chiếm tỉ lệ 1% < 6,25 % nên ta suy ra: xảy ra 2 trường hợp
P: AB/ab x Ab/aB hoặc P: Ab/aB x Ab/ab
* Xét trường hợp AB/ab x Ab/aB. Tính f: (f-f*f)/4 = 0,01.
Tính đenta lẻ (loại)
* Xét trường hợp Ab/aB x Ab/aB. Tính f: f2/4 =
0,01=> f = 0,2 . Vì không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1
là:
% ( thân cao, quả đỏ) =
10 % AB * 10 % AB
= 1 %
→ đáp án đúng là
A. 1 %
HD : tỉ lệ KG đồng hợp lặn = tỉ lệ kg đồng hợp trội do đó đáp
án là A
Câu 67: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là
trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.x B. x C. x D.x
Giải:
+ Cách 1: Vì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là tỉ
lệ của phép lai phân tích nên trong căn
cứ theo các phương án đưa ra ta thấy chỉ có A là đáp án đúng vì nó đảm bảo phép
lai của Aa * aa và Bb * bb
+ Cach 2: đời con có 4 tổ hợp = 2x2 (phép lai A thỏa mãn) hoặc 4x1 (không có phép
lai nào TM) vậy đáp án A
Câu 68:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn
so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với
alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e
quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần
số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân
cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25%
Cách 1 :
Với dạng toán di
truyền này, ta cần áp dụng công thức tổng quát để tính toán cho nhanh nhất có
thể bằng cách xét riêng phép lai cho từng cặp NST chứa các gen liên kết tương
ứng:
+ Với cặp NST
chứa (A,a) và (B,b) liên kết với nhau ta có phép lai
P: (f1= 20 %) *
(f2= 20 %)
Có (1)
+ Với cặp NST
chứa (D,d) và (E,e) liên kết với nhau ta có phép lai
P: (f1= 40 %) *
(f2= 40 %)
Có (2)
Từ kết quả (1) và (2) ta có kết quả chung. Tính theo lí
thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần
số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân
cao, hoa tím, quả đỏ, tròn () chiếm tỉ lệ:
0,59 * 0,66 = 0,3894 = 38,94 %
→ đáp án là A.
38,94%
Câu 69: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen
giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh
tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các
alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.
Giải::
Gọi a số tế bào xảy ra hoán vị gen. f = a/(2*1000) => a/(2*1000) = 0,18 => a =
360
Vậy số tế bào không xảy ra HVG là 1000 – 360 = 640.
Câu 70 (MD
724):
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng
loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao,
quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả
bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả
tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu
dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một
gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng
quả
được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên
nhiễm sắc thể thường và
không
có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
AB aB Ab Ab
A. . B. . C. . D. .
ab ab aB ab
Hướng dẫn giải
-
Xét phép lai 1: cao/thấp =
360/120 = 3/1 => cao trội so với thấp
-
Xét phép lai 2: Tròn/BD =
360/120 = 3/1 => tròn trội so với BD
-
Xét phép lai 1: Tỷ lệ phân ly KH ở đời lai là: 7:3:5:1 = 16 = 4*4 => mỗi bên
cho 4 loại giao tử nên có KG DHT.=> loại B và D.
+
TT thấp, bd (ab/ab) = 0,1875 (0,125 < 0,1875 < 0,25)=> Cây lưỡng bội I
có thể có KG AB/ab x AB/ab. Chọn A
Câu 71: Ở một loài thực vật,
alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen
này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp
gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây
(P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó
cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng
hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 54,0%. B. 49,5%. C. 66,0%. D. 16,5%.
Hướng dẫn giải
- Cây thấp, vàng, dài (ab/ab dd) = 0,04 => ab/ab = 0,04/0,25 = 0,16
(0,125 < 0,16 <0,25) =>F1: AB/ab x AB/ab => A-B-D- =
(3-f-f+f*f)/4 (1). Tính f: (1-f-f+f*f)/4 = 0,16. Giải ta được 2 nghiệm f = 1,8
> 0,5 (loại), f= 0,2 thay vào (1) ta được: (3-0,2-0,2+0,2*0,2)/4 = 0,66 =
66%. ĐA C
Câu 72: Trong quá
trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị
giữa alen A và a. Cho
biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ
từng loại
giao
tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. B.
4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị
gen.
Hướng dẫn giải
Đáp án B vì 1 TB sinh
tinh khi giảm phân cho 4 giao tử với tỷ lệ bằng nhau
Câu 73: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và
Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể
có
kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc
thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của
phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với
tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần
số 40%.
Hướng dẫn giải
- aabb = 0,04 <0,0625 => P: AB/ab x Ab/aB
hoặc Ab/aB x Ab/aB.
- Xét A: + ab/ab = 0,04 = ab (LK) *ab(HV) =
0,4*0,1 = 0,04 (đúng-loại)
- Xét B: + ab/ab = 0,04 = ab (LK) *ab(HV) =
0,42*0,08 = 0,0336 (Sai)
+ ab/ab = 0,04 = ab (HV) *ab(HV) = 0,08*0,08 = 0,0064 (Sai). Chọn B
AD cho mình xin link file được không? copy trên này mất đề, cảm ơn nhiều!!!!!!!!!
Trả lờiXóa